Thông báo lỗi “Your PHP installation appears to be missing the MySQL extension which is required by WordPress” thường xảy ra do một số vấn đề với code, tập lệnh trên server của bạn. Cụ thể, lỗi này có nghĩa là PHP trên server của bạn không có tiện ích mở rộng cần thiết để kết nối trang web WordPress của bạn với MySQL database.

Loi Your Php Installation Appears To Be Missing The Mysql Extension Which Is Required By WordPress



Tại sao xuất hiện lỗi Your PHP installation appears to be missing the MySQL extension which is required by WordPress?

Có hai lý do chính khiến thông báo lỗi này xảy ra, đó là:

Nếu bạn đang sử dụng phiên bản WordPress cũ với phiên bản PHP hiện đại, bạn có thể gặp phải thông báo lỗi “Your PHP installation appears to be missing the MySQL extension which is required by WordPress” vì PHP 7.0 không dùng tiện ích mở rộng MySQL để thay thế cho MySQLi. Tức là, PHP 7+ không còn bao gồm tiện ích mở rộng MySQL mà WordPress đang tìm kiếm.



Thay vào đó, các phiên bản hiện đại của WordPress sẽ sử dụng các tiện ích mở rộng PDO_MySQL hoặc MySQLi mới hơn. Tuy nhiên, các phiên bản cũ hơn của WordPress (dưới phiên bản 3.9) có thể gây ra sự cố này.

Một nguyên nhân khác cũng có khả năng xảy ra đó là bạn đang sử dụng PHP 5.6 (trước khi tiện ích mở rộng MySQL không được dùng nữa), nhưng tiện ích mở rộng này bị thiếu hoặc được định cấu hình không đúng cách.

Bây giờ bạn đã biết nguyên nhân gây ra lỗi này, hãy xem một số mẹo và cách khắc phục sự cố lỗi “Your PHP installation appears to be missing the MySQL extension which is required by WordPress”.

Hướng dẫn cách sửa lỗi Your PHP installation appears to be missing the MySQL extension which is required by WordPress

Bước đầu tiên để chẩn đoán sự cố lỗi “Your PHP installation appears to be missing the MySQL extension which is required by WordPress” là tìm ra phiên bản PHP mà server WordPress của bạn đang chạy.

Để kiểm tra, hãy kết nối với server WordPress của bạn bằng FTP. Bạn có thể lấy bằng chứng xác thực FTP từ web server của mình và bạn cũng sẽ cần một FTP client để kết nối.

 

Azdigi

Nếu server của bạn đang sử dụng cPanel, bạn có thể sử dụng công cụ cPanel File Manager. Khi bạn đã kết nối với server của mình, hãy tạo một file mới có tên là phpinfo.php trong root directory của web WordPress của bạn. Đây phải là một folder chứa file wp-config.php của bạn.

Sau đó, chỉnh sửa file và thêm đoạn code sau:

<?php
phpinfo();
?>

Sau khi bạn lưu file và tải lên lại phiên bản đã lưu nếu cần, hãy điều hướng đến tenwebsitecuaban.com/phpinfo.php.

Bạn sẽ thấy một màn hình hiển thị nhiều thông tin khác nhau về cấu hình PHP trên server của bạn. Cuộn xuống phần Core và tìm PHP Version. Hãy chú ý đến các con số – bạn sẽ thấy một cái gì đó giống như x.x.x. Ví dụ. 7.2.25 hoặc 5.6.8: trong hướng dẫn này mình giả sử đang chạy php 8.1

Bước tiếp theo bạn login ssh vào VPS, Chạy lệnh sau

sudo apt -y install php8.1-mysql

Sau đó bạn khởi động lại dịch vụ webserver. Và tận hưởng kết quả nhé

4.8/5 - (98 bình chọn)



Nhận thông báo qua email
Nhân thông báo cho
guest
0 Bình luận
Bình chọn nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Inline Feedbacks
View all comments
0
Bạn thích bài viết này, viết bình luận nhé.x